Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Thanh Hoá

5/5 - (4 bình chọn)

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Thanh Hóa là nội dung được người dân trong và ngoài tỉnh đặc biệt quan tâm sau đợt sáp nhập hành chính. Với mục tiêu tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý, tỉnh Thanh Hóa đã chính thức thay đổi toàn bộ hệ thống địa giới hành chính cấp xã, phường, thị trấn.

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Thanh Hoá
Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Thanh Hoá

Tổng quan thay đổi hành chính tỉnh Thanh Hóa năm 2025

Danh sách các phường xã của tỉnh Thanh Hóa sau sắp xếp năm 2025 đã được chính thức phê duyệt theo Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV ban hành ngày 16/6/2025. Theo đó, Thanh Hóa thực hiện sáp nhập hành chính cấp xã trên phạm vi toàn tỉnh nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng phục vụ nhân dân.

Trước sáp nhập, tỉnh Thanh Hóa có 547 đơn vị hành chính cấp xã. Sau sáp nhập, Thanh Hóa còn lại 166 đơn vị hành chính, bao gồm:

  • 19 phường
  • 147 xã (71 xã đồng bằng, 76 xã miền núi)

Như vậy, tỉnh giảm 381 đơn vị hành chính. Đây là đợt điều chỉnh địa giới hành chính quy mô lớn nhất từ trước đến nay tại Thanh Hóa. Sau điều chỉnh, tỉnh Thanh Hóa có diện tích tự nhiên 11.114,71 km², dân số hơn 4,32 triệu người.

Tên phường xã mới của Thanh Hóa được đặt theo nguyên tắc gìn giữ yếu tố lịch sử – văn hóa – địa lý, phản ánh bản sắc vùng miền và thuận tiện cho quản lý hành chính, phát triển kinh tế – xã hội.

Bản đồ phương án sau sắp xếp của tỉnh Thanh Hoá
Bản đồ phương án sau sắp xếp của tỉnh Thanh Hoá

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Thanh Hoá

Việc sáp nhập hành chính Thanh Hóa 2025 là bước đi quan trọng để xây dựng bộ máy chính quyền địa phương hiệu lực – hiệu quả. Danh sách phường xã của tỉnh Thanh Hóa sau sắp xếp giúp người dân nắm rõ thay đổi địa giới, từ đó thuận tiện hơn trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, mua bán, chuyển nhượng đất đai và đăng ký thường trú.

Dưới đây là danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Thanh Hoá, được phân theo huyện, thị xã và thành phố:

1. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Thành phố Thanh Hóa

STT Tên phường mới Đơn vị hành chính nhập vào Diện tích (km²) Dân số Trụ sở (Đảng ủy/Đoàn thể – Chính quyền)
1 Hạc Thành Trường Thi, Phú Sơn, Điện Biên, Lam Sơn, Ba Đình, Ngọc Trạo, Đông Sơn, Đông Hương, Đông Hải, một phần Đông Thọ, một phần Đông Vệ 23,67 192.609 UBND tỉnh (định hướng)
2 Quảng Phú Quảng Hưng, Quảng Phú, Quảng Tâm, Quảng Thành, Quảng Đông, Quảng Thịnh, một phần Quảng Cát, một phần Đông Vệ 39,8 77.654 Quảng Hưng (Đảng, đoàn thể) – Quảng Phú (chính quyền)
3 Đông Quang Đông Vinh, Đông Quang, Đông Yên, Đông Văn, Đông Phú, Đông Nam, An Hưng, Quảng Thắng 49,04 62.318 An Hưng (Đảng, đoàn thể) – Đông Văn (chính quyền)
4 Đông Sơn Đông Hòa, Đông Minh, Đông Hoàng, Đông Khê, Đông Ninh, Rừng Thông, Đông Thịnh, Đông Tân 41,72 58.950 Huyện ủy Đông Sơn (Đảng, đoàn thể) – UBND huyện Đông Sơn
5 Đông Tiến Đông Tiến, Đông Thanh, Thiệu Vân, Thiệu Khánh, Đông Lĩnh, Tân Châu, Thiệu Giao 41,97 57.844 Đông Lĩnh (Đảng, đoàn thể) – Đông Tiến (chính quyền)
6 Hàm Rồng Thiệu Dương, Đông Cương, Hàm Rồng, Nam Ngạn, một phần Đông Thọ 20,94 63.166 Nam Ngạn (Đảng, đoàn thể) – Đông Cương (chính quyền)
7 Nguyệt Viên Tào Xuyên, Long Anh, Hoằng Quang, Hoằng Đại 22 34.399 Long Anh (Đảng, đoàn thể) – Hoằng Quang (chính quyền)

2. Danh sách các phường xã sáp nhập của Thành phố Sầm Sơn

STT Tên phường mới Đơn vị hành chính nhập vào Diện tích (km²) Dân số Trụ sở (Đảng ủy/Đoàn thể – Chính quyền)
1 Sầm Sơn 1 Quảng Tiến, Quảng Cư, Trung Sơn, Bắc Sơn, Trường Sơn, Quảng Châu 25,6 89.485 Trụ sở Thành ủy, UBND TP Sầm Sơn
2 Sầm Sơn 2 Quảng Vinh, Đại Hùng, Quảng Minh, Quảng Thọ, Quảng Giao (Quảng Xương) và phần Quảng Cát (TP Thanh Hóa – khu vực từ đường Nguyễn Doãn Chấp về phía Đông) 25,17 51.271 Trụ sở xã Đại Hùng

3. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Thị xã Nghi Sơn

STT Tên đơn vị mới Đơn vị hành chính nhập vào Loại hình Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Nghi Sơn 1 Hải Châu, Hải Ninh, Thanh Thủy, Thanh Sơn Phường 38 47.911 Phường Hải Ninh
2 Nghi Sơn 2 Hải An, Tân Dân, Ngọc Lĩnh Phường 25 22.095 Phường Tân Dân
3 Nghi Sơn 3 Hải Lĩnh, Ninh Hải, Định Hải Phường 41 18.330 Phường Hải Lĩnh
4 Nghi Sơn 4 Hải Hòa, Hải Nhân, Bình Minh, Hải Thanh Phường 32 58.583 Phường Hải Hòa
5 Nghi Sơn 5 Nguyên Bình, Xuân Lâm Phường 43 26.206 Phường Nguyên Bình
6 Nghi Sơn 6 Hải Bình, Tĩnh Hải, Mai Lâm Phường 38 33.670 Phường Mai Lâm
7 Nghi Sơn 7 Trúc Lâm, Tùng Lâm, Phú Lâm, Phú Sơn Phường 81 23.950 Phường Phú Lâm
8 Nghi Sơn 8 Hải Thượng, Hải Hà, Nghi Sơn Phường 43 32.939 Xã Hải Thượng
9 Nghi Sơn 9 Các Sơn, Anh Sơn 47 21.462 Xã Các Sơn
10 Nghi Sơn 10 Tân Trường, Trường Lâm 68 21.582 Xã Trường Lâm

4. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Hà Trung

STT Tên đơn vị mới Đơn vị hành chính nhập vào Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Hà Trung 1 Hà Đông, Hà Ngọc, Yến Sơn + 5,11 km² (11.211 người) của thị trấn Hà Trung + 2,05 km² (1.030 người) của xã Hà Bình 34,199 30.151 Huyện ủy & UBND huyện Hà Trung
2 Hà Trung 2 Hà Tiến, Hà Tân, Hà Sơn, thị trấn Hà Lĩnh 69,36 28.733 Thị trấn Hà Lĩnh & xã Hà Tân
3 Hà Trung 3 Hà Bắc, Hà Giang, thị trấn Hà Long 65,43 23.247 Thị trấn Hà Long & xã Hà Giang
4 Hà Trung 4 Yên Dương, Hoạt Giang + 4,45 km² (4.681 người) của Hà Bình + 0,006 km² (05 người) của thị trấn Hà Trung 27,28 21.561 Xã Yên Dương & xã Hà Bình
5 Hà Trung 5 Lĩnh Toại, Hà Hải, Hà Châu, Thái Lai 30,48 24.888 Xã Lĩnh Toại & xã Hà Hải

5. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Hậu Lộc

STT Tên đơn vị mới Đơn vị hành chính sáp nhập Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Triệu Lộc Triệu Lộc, Đại Lộc, Tiến Lộc 29,27 26.386 Xã Triệu Lộc
2 Đông Thành Đồng Lộc, Thành Lộc, Cầu Lộc, Tuy Lộc 26,38 30.307 Xã Cầu Lộc
3 Hậu Lộc Thuần Lộc, Mỹ Lộc, Lộc Sơn, thị trấn Hậu Lộc 24,93 33.315 Huyện Hậu Lộc
4 Hoa Lộc Liên Lộc, Quang Lộc, Hoa Lộc, Phú Lộc, Xuân Lộc, Hòa Lộc 34,69 41.417 Xã Hoa Lộc
5 Vạn Lộc Minh Lộc, Hải Lộc, Hưng Lộc, Ngư Lộc, Đa Lộc 28,4 70.587 Xã Minh Lộc

6. Danh sách các phường xã mới sau sáp nhập của Huyện Nga Sơn

STT Tên xã mới Các đơn vị hành chính sáp nhập Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Nga Sơn 1 Nga Yên, Nga Thanh, Nga Hiệp, Nga Thủy, thị trấn Nga Sơn 27,14 47.176 Huyện Nga Sơn
2 Nga Sơn 2 Nga Văn, Nga Thắng, Nga Phượng, Nga Thạch 27,52 26.542 Xã Nga Phượng
3 Nga Sơn 3 Nga Hải, Nga Thành, Nga Giáp, Nga Liên 19,28 27.063 Xã Nga Hải
4 Nga Sơn 4 Nga Tiến, Nga Tân, Nga Thái 28,54 21.529 Xã Nga Tiến
5 Nga Sơn 5 Nga Điền, Nga Phú, Nga An 28,1 24.950 Xã Nga An
6 Nga Sơn 6 Ba Đình, Nga Vịnh, Nga Trường, Nga Thiện 27,22 20.696 Xã Nga Trường

7. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Hoằng Hóa

STT Tên xã mới Các đơn vị hành chính sáp nhập Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Hoằng Hóa 1 Hoằng Đức, Hoằng Đồng, Hoằng Đạo, Hoằng Hà, Hoằng Đạt, thị trấn Bút Sơn 35,03 43.831 Huyện ủy và UBND huyện Hoằng Hóa
2 Hoằng Hóa 2 Hoằng Yến, Hoằng Tiến, Hoằng Hải, Hoằng Trường 23,79 29.687 Xã Hoằng Tiến và xã Hoằng Hải
3 Hoằng Hóa 3 Hoằng Đông, Hoằng Thanh, Hoằng Ngọc, Hoằng Phụ 23,36 38.386 Xã Hoằng Đông và xã Hoằng Thanh
4 Hoằng Hóa 4 Hoằng Thịnh, Hoằng Thái, Hoằng Lộc, Hoằng Thành, Hoằng Trạch, Hoằng Tân 20,58 36.277 Xã Hoằng Thành và xã Hoằng Lộc
5 Hoằng Hóa 5 Hoằng Thắng, Hoằng Phong, Hoằng Lưu, Hoằng Châu 33,31 33.857 Xã Hoằng Phong và xã Hoằng Lưu
6 Hoằng Hóa 6 Hoằng Trinh, Hoằng Sơn, Hoằng Xuyên, Hoằng Cát 21,87 27.567 Xã Hoằng Xuyên và xã Hoằng Cát
7 Hoằng Hóa 7 Hoằng Phú, Hoằng Quý, Hoằng Kim, Hoằng Trung 15 23.006 Xã Hoằng Kim và xã Hoằng Phú
8 Hoằng Hóa 8 Hoằng Xuân, Hoằng Giang, Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp 31 32.533 Xã Hoằng Giang mới và xã Hoằng Giang

8. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Quảng Xương

STT Tên xã mới Các xã, thị trấn sáp nhập Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Lưu Vệ Quảng Đức, Quảng Định, thị trấn Tân Phong 26,84 40.381 Huyện ủy (đảng, đoàn thể) & UBND huyện Quảng Xương
2 Quảng Yên Quảng Trạch, Quảng Yên, Quảng Hòa, Quảng Long 24,92 27.768 Xã Quảng Trạch (đảng) & xã Quảng Yên (chính quyền)
3 Quảng Ngọc Quảng Hợp, Quảng Văn, Quảng Ngọc, Quảng Phúc 34,4 33.588 Xã Quảng Hợp (đảng) & xã Quảng Ngọc (chính quyền)
4 Quảng Ninh Quảng Ninh, Quảng Nhân, Quảng Hải 17,09 26.580 Xã Quảng Nhân (đảng) & xã Quảng Ninh (chính quyền)
5 Quảng Bình Quảng Bình, Quảng Lưu, Quảng Lộc, Quảng Thái 23,51 38.013 Xã Quảng Bình (đảng) & xã Quảng Lưu (chính quyền)
6 Tiên Trang Tiên Trang, Quảng Thạch, Quảng Nham 17,75 40.809 Xã Quảng Thạch (đảng) & xã Tiên Trang (chính quyền)
7 Quảng Chính Quảng Trường, Quảng Khê, Quảng Chính, Quảng Trung 26 30.765 Xã Quảng Chính (đảng) & xã Quảng Khê (chính quyền)
8 Hoằng Hóa 8 Hoằng Xuân, Hoằng Giang, Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp 31 32.533 Xã Hoằng Giang mới và xã Hoằng Giang

9. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Nông Cống

STT Tên xã mới Các xã, thị trấn sáp nhập (và phần địa giới liên quan) Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Nông Cống Vạn Thắng, Vạn Hòa, Vạn Thiện, Minh Nghĩa, Minh Khôi, thị trấn Nông Cống 50,7 50.439 Trụ sở huyện Nông Cống
2 Thắng Lợi Trung Thành, Tế Nông, Tế Thắng, Tế Lợi 40,26 27.909 Trụ sở xã Tế Thắng
3 Trung Chính Tân Phúc, Tân Thọ, Tân Khang, Trung Chính, Hoàng Sơn, Hoàng Giang 44,09 35.440 Trụ sở xã Trung Chính
4 Trường Văn Trường Minh, Trường Trung, Trường Sơn, Trường Giang 28,32 22.169 Trụ sở xã Trường Sơn
5 Thăng Bình Thăng Long, Thăng Thọ, Thăng Bình 34,73 28.864 Trụ sở xã Thăng Long
6 Tượng Lĩnh Tượng Sơn, Tượng Lĩnh, Tượng Văn 33,23 18.025 Trụ sở xã Tượng Lĩnh
7 Công Chính Công Liêm, Công Chính, Yên Mỹ và phần xã Thanh Tân (thôn Khả La, huyện Như Thanh – 0,66 km², 449 người) 54 29.201 Trụ sở xã Công Liêm

10. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Thiệu Hóa

STT Tên xã mới Các xã/thị trấn sáp nhập và điều chỉnh địa giới hành chính Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Thiệu Hóa Thiệu Phúc, Thiệu Công, Thiệu Nguyên, phần xã Thiệu Long (6,5 km² – 7.145 người), phần thị trấn Thiệu Hóa (11,73 km² – 28.216 người) 36,16 48.870 Trụ sở huyện Thiệu Hóa
2 Thiệu Quang Thiệu Duy, Thiệu Hợp, Thiệu Thịnh, Thiệu Giang, Thiệu Quang và phần thị trấn Thiệu Hóa (0,32 km² – khu Đồng Ngòn) 35,45 33.689 Trụ sở xã Thiệu Giang
3 Thiệu Tiến Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ, Thiệu Thành, Thiệu Tiến 23,68 25.383 Trụ sở xã Thiệu Vũ
4 Thiệu Toán Thiệu Toán, Thiệu Chính, Thiệu Hòa, thị trấn Hậu Hiền 28,39 29.915 Trụ sở xã Thiệu Chính
5 Thiệu Trung Thiệu Trung, Thiệu Vận, Thiệu Lý, Thiệu Viên và phần thị trấn Thiệu Hóa (5,16 km² – 9.290 người, thuộc xã Thiệu Đô cũ) 21,82 32.152 Trụ sở xã Thiệu Lý

11. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Yên Định

STT Tên xã mới Các xã/thị trấn sáp nhập và điều chỉnh địa giới hành chính Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Yên Định 1 Định Liên, Định Long, Định Tăng, thị trấn Quán Lào 29,41 38.596 Trụ sở huyện Yên Định
2 Yên Định 2 Yên Trung, Yên Trường, Yên Phong, Yên Thái 26,95 29.314 Trụ sở xã Yên Trường
3 Yên Định 3 Yên Phú, Yên Tâm, thị trấn Thống Nhất 42,61 14.964 Trụ sở xã Yên Phú
4 Yên Định 4 Yên Thọ, thị trấn Yên Lâm, thị trấn Quý Lộc 38,01 28.549 Trụ sở thị trấn Quý Lộc
5 Yên Định 5 Yên Hùng, Yên Thịnh, Yên Ninh 24,68 23.569 Trụ sở xã Yên Ninh
6 Yên Định 6 Định Hải, Định Hưng, Định Tân, Định Tiến 30,66 28.406 Trụ sở xã Định Tân
7 Yên Định 7 Định Bình, Định Hòa, Định Công, Định Thành và phần xã Thiệu Long (1,2 km² – 737 người – thôn Tiên Nông, huyện Thiệu Hóa) 38 28.413 Trụ sở xã Định Hòa

12. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Thọ Xuân

STT Tên xã mới Các xã/thị trấn sáp nhập Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Thọ Xuân Xuân Hồng, Xuân Trường, Xuân Giang, thị trấn Thọ Xuân 27,41 34.346 Trụ sở huyện Thọ Xuân
2 Thọ Long Thọ Lộc, Xuân Phong, Nam Giang, Bắc Lương, Tây Hồ 22,13 31.101 Trụ sở xã Nam Giang
3 Xuân Hòa Xuân Hòa, Thọ Hải, Thọ Diên, Xuân Hưng 28,34 26.655 Trụ sở xã Xuân Hòa
4 Sao Vàng Thọ Lâm, Xuân Phú, Xuân Sinh, thị trấn Sao Vàng 89,28 44.643 Trụ sở thị trấn Sao Vàng
5 Lam Sơn Xuân Bái, Thọ Xương, thị trấn Lam Sơn 24,9 33.117 Trụ sở thị trấn Lam Sơn
6 Thọ Lập Thọ Lập, Xuân Thiên, Thuận Minh 33,81 27.849 Trụ sở xã Thọ Lập
7 Xuân Tín Quảng Phú, Xuân Tín, Phú Xuân 32 26.531 Trụ sở xã Xuân Tín
8 Xuân Lập Xuân Lập, Xuân Minh, Xuân Lai, Trường Xuân 35 36.213 Trụ sở xã Xuân Minh

13. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Vĩnh Lộc

STT Tên xã mới Các xã/thị trấn sáp nhập Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Vĩnh Lộc 1 Ninh Khang, Vĩnh Phúc, Vĩnh Hưng, Vĩnh Hòa, thị trấn Vĩnh Lộc 56,94 40.344 Trụ sở huyện Vĩnh Lộc
2 Vĩnh Lộc 2 Vĩnh Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Tiến, Vĩnh Long 35,36 27.440 Trụ sở xã Vĩnh Tiến
3 Vĩnh Lộc 3 Vĩnh Hùng, Minh Tân, Vĩnh Thịnh, Vĩnh An 65,4 31.917 Trụ sở xã Minh Tân

14. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Triệu Sơn

STT Tên xã mới Các xã/thị trấn sáp nhập Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Triệu Sơn Minh Sơn, Dân Lực, Dân Lý, Dân Quyền, thị trấn Triệu Sơn 41,09 54.445 Trụ sở huyện Triệu Sơn
2 Thọ Bình Thọ Sơn, Thọ Bình, Bình Sơn 47,12 18.556 Trụ sở xã Thọ Sơn
3 Thọ Ngọc Thọ Ngọc, Thọ Tiến, Xuân Thọ, Thọ Cường 27,22 24.322 Trụ sở xã Thọ Cường
4 Thọ Phú Thọ Dân, Thọ Thế, Thọ Tân, Thọ Phú, Xuân Lộc 35,12 40.004 Trụ sở xã Thọ Thế
5 Hợp Tiến Hợp Tiến, Hợp Lý, Hợp Thắng, Hợp Thành, Triệu Thành 43,11 33.086 Trụ sở xã Hợp Thành
6 An Nông An Nông, Tiến Nông, Khuyến Nông, Nông Trường 22,79 28.717 Trụ sở xã Nông Trường
7 Tân Ninh Thái Hòa, Vân Sơn, thị trấn Nưa 54 27.427 Trụ sở thị trấn Nưa
8 Đồng Tiến Đồng Lợi, Đồng Tiến, Đồng Thắng 20 22.945 Trụ sở xã Đồng Tiến

14. Danh sách các phường xã sau sáp xếp của Huyện Mường Lát

STT Tên xã mới Ghi chú Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Mường Lát Thành lập từ toàn bộ thị trấn Mường Lát 129,66 7.089 Trụ sở thị trấn Mường Lát
2 Mường Chanh Giữ nguyên Không thay đổi
3 Mường Lý Giữ nguyên Không thay đổi
4 Nhi Sơn Giữ nguyên Không thay đổi
5 Pù Nhi Giữ nguyên Không thay đổi
6 Quang Chiểu Giữ nguyên Không thay đổi
7 Tam Chung Giữ nguyên Không thay đổi
8 Trung Lý Giữ nguyên Không thay đổi

15. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Quan Hóa

STT Tên xã mới Các đơn vị sáp nhập Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Hồi Xuân Thị trấn Hồi Xuân + xã Phú Nghiêm 117,24 10.432 Trụ sở thị trấn Hồi Xuân
2 Nam Xuân Nam Xuân + Nam Tiến 131,39 5.852 Trụ sở xã Nam Tiến
3 Thiên Phủ Thiên Phủ + Nam Động 147,48 6.485 Trụ sở xã Thiên Phủ
4 Hiền Kiệt Hiền Kiệt + Hiền Chung 140,28 7.217 Trụ sở xã Hiền Chung
5 Phú Lệ Phú Lệ + Phú Sơn + Phú Thanh 139,5 6.677 Trụ sở xã Phú Thanh
6 Trung Thành Trung Thành + Thành Sơn 135,64 5.513 Trụ sở xã Thành Sơn
7 Phú Xuân Giữ nguyên, không sắp xếp Không thay đổi
8 Trung Sơn Giữ nguyên, không sắp xếp Không thay đổi

16. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Quan Sơn

STT Tên xã mới Các đơn vị sáp nhập / điều chỉnh Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Tam Lư Tam Lư + Sơn Hà + khu phố Sỏi (12,0 km², 415 người) 162,72 6.124 Trụ sở xã Tam Lư
2 Quan Sơn Trung Thượng + phần còn lại của thị trấn Sơn Lư (42,02 km²) 98,2 7.511 Trụ sở huyện Quan Sơn
3 Trung Hạ Trung Hạ + Trung Tiến + Trung Xuân 123,87 9.289 Trụ sở xã Trung Hạ
4 Na Mèo Giữ nguyên, không sáp nhập Không thay đổi
5 Sơn Thủy Giữ nguyên, không sáp nhập Không thay đổi
6 Sơn Điện Giữ nguyên, không sáp nhập Không thay đổi
7 Mường Mìn Giữ nguyên, không sáp nhập Không thay đổi
8 Tam Thanh Giữ nguyên, không sáp nhập Không thay đổi

17. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Lang Chánh

  • Sau sắp xếp, huyện Lang Chánh còn lại 06 đơn vị hành chính cấp xã, giảm từ 08 đơn vị cũ.
  • Thị trấn Lang Chánh không còn tồn tại, nhập vào xã Linh Sơn mới.
STT Tên xã mới Các đơn vị sáp nhập / điều chỉnh Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Linh Sơn Trí Nang + thị trấn Lang Chánh 96 12.448 Trụ sở huyện Lang Chánh
2 Đồng Lương Đồng Lương + Tân Phúc 76,1 11.875 Trụ sở xã Đồng Lương
3 Văn Phú Tam Văn + Lâm Phú 106,55 8.516 Trụ sở xã Tam Văn
4 Giao An Giao Thiện + Giao An 113,88 8.329 Trụ sở xã Giao Thiện
5 Yên Khương Giữ nguyên, không sáp nhập Không thay đổi
6 Yên Thắng Giữ nguyên, không sáp nhập Không thay đổi

18. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Bá Thước

  • Sau sắp xếp, huyện Bá Thước giảm từ 21 xã, thị trấn xuống còn 08 xã.
  • Thị trấn Cành Nàng không còn tồn tại, được nhập vào xã Bá Thước.
STT Tên xã mới Các đơn vị sáp nhập / điều chỉnh Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Bá Thước Ban Công + Hạ Trung + thị trấn Cành Nàng 106,1 21.442 Trụ sở huyện Bá Thước
2 Thiết Ống Thiết Kế + Thiết Ống 94,31 13.227 Trụ sở xã Thiết Ống
3 Văn Nho Văn Nho + Kỳ Tân 64,76 10.112 Trụ sở xã Kỳ Tân
4 Điền Quang Điền Quang + Điền Hạ + Điền Thượng 103,66 16.611 Trụ sở xã Điền Quang
5 Điền Lư Ái Thượng + Điền Lư + Điền Trung 66,54 21.015 Trụ sở xã Điền Lư
6 Quý Lương Lương Nội + Lương Trung + Lương Ngoại 133,43 15.125 Trụ sở xã Lương Trung
7 Cổ Lũng Cổ Lũng + Lũng Cao 127 9.726 Trụ sở xã Lũng Cao
8 Pù Luông Lũng Niêm + Thành Lâm + Thành Sơn 82 9.573 Trụ sở xã Lũng Niêm

19. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Ngọc Lặc

  • Sau sắp xếp, huyện Ngọc Lặc giảm từ 21 xã, thị trấn xuống còn 06 xã.
  • Thị trấn Ngọc Lặc được nhập vào xã mới Ngọc Lặc 1.
STT Tên xã mới Các đơn vị sáp nhập Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Ngọc Lặc 1 Mỹ Tân + Thúy Sơn + thị trấn Ngọc Lặc 90,39 39.481 Trụ sở huyện Ngọc Lặc
2 Ngọc Lặc 2 Đồng Thịnh + Thạch Lập + Quang Trung 83,79 19.465 Trụ sở xã Quang Trung
3 Ngọc Lặc 3 Lộc Thịnh + Cao Thịnh + Ngọc Sơn + Ngọc Liên + Ngọc Trung 79,99 27.782 Trụ sở xã Ngọc Liên
4 Ngọc Lặc 4 Cao Ngọc + Minh Sơn + Minh Tiến + Lam Sơn 81,78 29.388 Trụ sở xã Minh Sơn
5 Ngọc Lặc 5 Phùng Giáo + Nguyệt Ấn + Vân Am 98,52 23.462 Trụ sở xã Nguyệt Ấn
6 Ngọc Lặc 6 Kiên Thọ + Phúc Thịnh + Phùng Minh 56,52 22.226 Trụ sở xã Kiên Thọ

20. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Cẩm Thủy

  • Sau sắp xếp, huyện Cẩm Thủy giảm từ 17 xã, thị trấn xuống còn 05 xã.
  • Thị trấn Phong Sơn được nhập vào xã mới Cẩm Thủy.
STT Tên xã mới Các đơn vị sáp nhập Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Cẩm Thạch Cẩm Thạch + Cẩm Thành + Cẩm Liên + Cẩm Bình 106,64 31.876 Trụ sở xã Cẩm Thạch
2 Cẩm Thủy Cẩm Ngọc + thị trấn Phong Sơn 64,42 30.525 Trụ sở huyện Cẩm Thủy
3 Cẩm Tú Cẩm Tú + Cẩm Quý + Cẩm Giang + Cẩm Lương 98,09 26.049 Trụ sở xã Cẩm Giang
4 Cẩm Vân Cẩm Vân + Cẩm Tâm + Cẩm Châu + Cẩm Yên 88,71 22.794 Trụ sở xã Cẩm Tâm
5 Cẩm Tân Cẩm Long + Cẩm Tân + Cẩm Phú 66,63 21.084 Trụ sở xã Cẩm Tân

21. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Như Xuân

  • Sau sáp nhập, huyện Như Xuân giảm từ 16 xã, thị trấn xuống còn 06 xã.
  • Thị trấn Yên Cát được nhập vào xã Như Xuân, nơi đặt trụ sở huyện.
STT Tên xã mới Các đơn vị sáp nhập Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Như Xuân Tân Bình, thị trấn Yên Cát 69,87 13.496 Trụ sở huyện Như Xuân
2 Thượng Ninh Thượng Ninh, Cát Tân, Cát Vân 92,6 13.991 Trụ sở xã Thượng Ninh
3 Hóa Quỳ Hóa Quỳ, Bình Lương 116,64 11.995 Trụ sở xã Hóa Quỳ
4 Xuân Bình Bãi Trành, Xuân Bình, Xuân Hòa 183,17 16.385 Trụ sở xã Bãi Trành
5 Thanh Phong Thanh Hòa, Thanh Lâm, Thanh Phong 150,21 9.619 Trụ sở xã Thanh Lâm
6 Thanh Quân Thanh Quân, Thanh Xuân, Thanh Sơn 109,22 12.107 Trụ sở xã Thanh Quân

22. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Như Thanh

  • Huyện Như Thanh sau sáp nhập còn lại 06 xã, trong đó xã Xuân Thái giữ nguyên địa giới, không thay đổi.
  • Thị trấn Bến Sung không còn tồn tại, được nhập vào xã Như Thanh mới.
STT Tên xã mới Các đơn vị sáp nhập Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Xuân Du Cán Khê, Xuân Du, Phượng Nghi 92,49 22.331 Trụ sở xã Xuân Du
2 Mậu Lâm Mậu Lâm, Phú Nhuận 64,27 18.911 Trụ sở xã Phú Nhuận
3 Như Thanh Xuân Khang, Hải Long, thị trấn Bến Sung, 1 phần xã Yên Thọ (thôn Yên Trung) 84,07 26.231 Trụ sở huyện Như Thanh
4 Yên Thọ Xuân Phúc, Yên Lạc, phần còn lại của xã Yên Thọ (sau khi điều chỉnh thôn Yên Trung) 84,63 23.029 Trụ sở xã Yên Thọ
5 Thanh Kỳ Thanh Kỳ, phần lớn xã Thanh Tân (sau khi điều chỉnh thôn Khả La về Nông Cống 7, huyện Nông Cống) 145,27 12.531 Trụ sở xã Thanh Tân

23. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Thường Xuân

  • Sau sáp nhập, huyện Thường Xuân còn 09 xã, trong đó 04 xã giữ nguyên: Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Vạn Xuân.
  • Thị trấn Thường Xuân được nhập vào xã Thường Xuân, không còn tồn tại dưới hình thức thị trấn.
STT Tên xã mới Các đơn vị sáp nhập Diện tích (km²) Dân số Trụ sở chính quyền
1 Thường Xuân Thọ Thanh, Ngọc Phụng, Xuân Dương, thị trấn Thường Xuân 83,27 33.490 Trụ sở huyện Thường Xuân
2 Luận Thành Luận Thành, Xuân Cao, một phần xã Luận Khê (thôn Hợp Nhất – 3,30 km², 498 người) 73,478 16.090 Trụ sở xã Luận Thành
3 Tân Thành Tân Thành, phần còn lại của xã Luận Khê (sau khi điều chỉnh thôn Hợp Nhất sang xã Luận Thành) 90,328 12.780 Trụ sở xã Tân Thành
4 Thắng Lộc Xuân Lộc, Xuân Thắng 73,75 8.893 Trụ sở xã Xuân Lộc
5 Xuân Chinh Xuân Chinh, Xuân Lẹ 172,48 7.588 Trụ sở xã Xuân Chinh

Mô hình tổ chức và quản lý sau sáp nhập của tỉnh Thanh Hóa: Tinh gọn – Hiệu quả – Gần dân hơn

Từ năm 2025, sau khi hoàn tất việc sáp nhập cấp huyện và xã, tỉnh Thanh Hóa áp dụng mô hình chính quyền địa phương mới theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương 72/2025/QH15. Tổ chức bộ máy khối chính quyền được tinh giản, hiện đại hóa và hoạt động theo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, gần dân và phục vụ dân.

1. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương

Theo Điều 4 Luật số 72/2025/QH15:

  • Chính quyền địa phương tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ; cả HĐND và UBND đều hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.
  • Tổ chức tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ số, nâng cao năng lực quản trị và trách nhiệm giải trình.
  • Chính quyền gần dân – phục vụ dân – chịu sự giám sát của dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân và phản biện xã hội của MTTQ.
  • Quản lý hành chính thống nhất – liên thông – liên tục – minh bạch.
  • Phân định rõ thẩm quyền giữa Trung ương và địa phương, giữa tỉnh và xã, không chồng chéo trách nhiệm.
2. Bỏ cấp huyện, 100% biên chế chuyển về cấp xã: Thanh Hóa bố trí ra sao?

Theo Công văn 03/CV-BCĐ năm 2025:

  • Toàn bộ biên chế cấp huyện hiện tại sẽ được chuyển về cấp xã.
  • Đội ngũ cán bộ lãnh đạo cấp huyện trở thành nòng cốt cho bộ máy chính trị cấp xã mới.
  • Có thể điều động cán bộ cấp tỉnh về xã để tăng cường năng lực chuyên môn.
  • Tạm thời giữ nguyên biên chế hiện có, sau đó rà soát, tinh giản dần trong 5 năm để đạt chuẩn.
  • Biên chế bình quân mỗi xã khoảng 32 người (không tính khối đảng, đoàn thể).
3. Đối với viên chức sự nghiệp công lập
  • Tái cơ cấu đơn vị theo lĩnh vực, ngành nghề.
  • Gắn tinh giản biên chế với nâng cao chất lượng đội ngũ, thực hiện tự chủ phù hợp với điều kiện từng xã.

Sau sáp nhập, tỉnh Thanh Hóa đang từng bước hình thành mô hình “chính quyền hai cấp tỉnh – xã” chuyên nghiệp, hiệu quả, linh hoạt. Với đội ngũ cán bộ được sắp xếp hợp lý, quyền hạn rõ ràng và công nghệ hỗ trợ mạnh mẽ, bộ máy hành chính địa phương hứa hẹn sẽ vận hành hiện đại hơn, phục vụ người dân tốt hơn trong giai đoạn phát triển mới.

Đại lý bán vé tàu tại Thanh Hoá: Thuận tiện mọi hành trình sau sáp nhập

Sau đợt sắp xếp hành chính lớn nhất từ trước đến nay, tỉnh Thanh Hoá bước vào giai đoạn phát triển mới với bộ máy tinh gọn, nhiều xã – thị trấn được sáp nhập, hình thành các đơn vị hành chính quy mô lớn… Dù bản đồ hành chính đã thay đổi, nhưng nhu cầu đi lại, về quê, du lịch hay công tác bằng tàu hoả của người dân Thanh Hoá vẫn không ngừng tăng cao.

Trong bối cảnh đó, đại lý bán vé tàu tại Thanh Hoá trở thành “trợ thủ” đắc lực, giúp người dân dễ dàng tra cứu lịch trình, chọn chỗ ngồi và đặt vé tàu chỉ với vài cú nhấp chuột – không cần phải ra ga hay lo lắng về rối rắm thủ tục sau sáp nhập.

Dù bạn đang ở vùng ven Pù Luông, trung tâm Cẩm Thủy hay thị trấn mới của huyện Quan Sơn, chỉ cần truy cập hệ thống bán vé uy tín, hành trình của bạn sẽ bắt đầu một cách dễ dàng và chính xác.

Alltours – Đại lý bán vé tàu tại Thanh Hoá uy tín, tiện lợi hàng đầu

Trong bối cảnh tỉnh Thanh Hoá chuẩn bị trải qua đợt sáp nhập hành chính quy mô lớn, Alltours tự hào là đại lý bán vé tàu tại Thanh Hoá luôn bắt nhịp nhanh chóng với thay đổi địa giới, hỗ trợ người dân tra cứu và đặt vé dễ dàng – chính xác – không lo nhầm lẫn.

Dù bạn ở Thọ Xuân mới hợp nhất, Ngọc Lặc 3 hay vùng cao Mường Lát, Alltours vẫn phục vụ tận nơi qua hệ thống đặt vé tàu trực tuyến thông minh. Giao diện thân thiện, cập nhật liên tục giờ tàu – giá vé – chỗ ngồi, tích hợp thanh toán online an toàn, Alltours giúp bạn mua vé tàu chỉ trong vài phút, không cần đến ga.

Từ các tuyến tàu Bắc – Nam, liên tỉnh đến các chuyến tàu du lịch đặc biệt, Alltours luôn cam kết:

  • Vé chính hãng
  • Tư vấn tận tâm, hỗ trợ 24/7
  • Giao vé điện tử nhanh chóng

Liên hệ mua vé tàu tại tỉnh Thanh Hoá ngay qua:

  • Tổng đài bán vé tàu toàn quốc: 1900 636 212
  • Điện thoại đại lý bán vé tàu tại Thanh Hoá: 02377 305 305
  • Số điện thoại/Zalo bán vé tàu tại Thanh Hoá: 0345 302 302

Alltours – Đồng hành cùng bạn trên mọi hành trình từ Thanh Hoá đi khắp Việt Nam! 

Alltours – Đại lý bán vé tàu tại Thanh Hoá uy tín, tiện lợi hàng đầu
Alltours – Đại lý bán vé tàu tại Thanh Hoá uy tín, tiện lợi hàng đầu

<strong>Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Thanh Hóa không chỉ cung cấp thông tin chi tiết về địa giới, dân số, trụ sở hành chính mà còn giúp người dân, doanh nghiệp và du khách dễ dàng tra cứu khi di chuyển, làm thủ tục hành chính hoặc đặt vé tàu, xe.

Đừng quên chia sẻ bài viết để mọi người cùng nắm bắt những thay đổi quan trọng này trong bộ máy hành chính tỉnh Thanh Hóa năm 2025! 

Viết một bình luận

0399 305 305

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)