Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Thanh Hoá
Bởi
5/5 - (4 bình chọn)
Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Thanh Hóa là nội dung được người dân trong và ngoài tỉnh đặc biệt quan tâm sau đợt sáp nhập hành chính. Với mục tiêu tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý, tỉnh Thanh Hóa đã chính thức thay đổi toàn bộ hệ thống địa giới hành chính cấp xã, phường, thị trấn.
Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Thanh Hoá
Tổng quan thay đổi hành chính tỉnh Thanh Hóa năm 2025
Danh sách các phường xã của tỉnh Thanh Hóa sau sắp xếp năm 2025 đã được chính thức phê duyệt theo Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV ban hành ngày 16/6/2025. Theo đó, Thanh Hóa thực hiện sáp nhập hành chính cấp xã trên phạm vi toàn tỉnh nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng phục vụ nhân dân.
Trước sáp nhập, tỉnh Thanh Hóa có 547 đơn vị hành chính cấp xã. Sau sáp nhập, Thanh Hóa còn lại 166 đơn vị hành chính, bao gồm:
19 phường
147 xã (71 xã đồng bằng, 76 xã miền núi)
Như vậy, tỉnh giảm 381 đơn vị hành chính. Đây là đợt điều chỉnh địa giới hành chính quy mô lớn nhất từ trước đến nay tại Thanh Hóa. Sau điều chỉnh, tỉnh Thanh Hóa có diện tích tự nhiên 11.114,71 km², dân số hơn 4,32 triệu người.
Tên phường xã mới của Thanh Hóa được đặt theo nguyên tắc gìn giữ yếu tố lịch sử – văn hóa – địa lý, phản ánh bản sắc vùng miền và thuận tiện cho quản lý hành chính, phát triển kinh tế – xã hội.
Bản đồ phương án sau sắp xếp của tỉnh Thanh Hoá
Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Thanh Hoá
Việc sáp nhập hành chính Thanh Hóa 2025 là bước đi quan trọng để xây dựng bộ máy chính quyền địa phương hiệu lực – hiệu quả. Danh sách phường xã của tỉnh Thanh Hóa sau sắp xếp giúp người dân nắm rõ thay đổi địa giới, từ đó thuận tiện hơn trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, mua bán, chuyển nhượng đất đai và đăng ký thường trú.
1. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Thành phố Thanh Hóa
STT
Tên phường mới
Đơn vị hành chính nhập vào
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở (Đảng ủy/Đoàn thể – Chính quyền)
1
Hạc Thành
Trường Thi, Phú Sơn, Điện Biên, Lam Sơn, Ba Đình, Ngọc Trạo, Đông Sơn, Đông Hương, Đông Hải, một phần Đông Thọ, một phần Đông Vệ
23,67
192.609
UBND tỉnh (định hướng)
2
Quảng Phú
Quảng Hưng, Quảng Phú, Quảng Tâm, Quảng Thành, Quảng Đông, Quảng Thịnh, một phần Quảng Cát, một phần Đông Vệ
39,8
77.654
Quảng Hưng (Đảng, đoàn thể) – Quảng Phú (chính quyền)
3
Đông Quang
Đông Vinh, Đông Quang, Đông Yên, Đông Văn, Đông Phú, Đông Nam, An Hưng, Quảng Thắng
49,04
62.318
An Hưng (Đảng, đoàn thể) – Đông Văn (chính quyền)
4
Đông Sơn
Đông Hòa, Đông Minh, Đông Hoàng, Đông Khê, Đông Ninh, Rừng Thông, Đông Thịnh, Đông Tân
41,72
58.950
Huyện ủy Đông Sơn (Đảng, đoàn thể) – UBND huyện Đông Sơn
5
Đông Tiến
Đông Tiến, Đông Thanh, Thiệu Vân, Thiệu Khánh, Đông Lĩnh, Tân Châu, Thiệu Giao
41,97
57.844
Đông Lĩnh (Đảng, đoàn thể) – Đông Tiến (chính quyền)
6
Hàm Rồng
Thiệu Dương, Đông Cương, Hàm Rồng, Nam Ngạn, một phần Đông Thọ
20,94
63.166
Nam Ngạn (Đảng, đoàn thể) – Đông Cương (chính quyền)
7
Nguyệt Viên
Tào Xuyên, Long Anh, Hoằng Quang, Hoằng Đại
22
34.399
Long Anh (Đảng, đoàn thể) – Hoằng Quang (chính quyền)
2. Danh sách các phường xã sáp nhập của Thành phố Sầm Sơn
STT
Tên phường mới
Đơn vị hành chính nhập vào
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở (Đảng ủy/Đoàn thể – Chính quyền)
1
Sầm Sơn 1
Quảng Tiến, Quảng Cư, Trung Sơn, Bắc Sơn, Trường Sơn, Quảng Châu
25,6
89.485
Trụ sở Thành ủy, UBND TP Sầm Sơn
2
Sầm Sơn 2
Quảng Vinh, Đại Hùng, Quảng Minh, Quảng Thọ, Quảng Giao (Quảng Xương) và phần Quảng Cát (TP Thanh Hóa – khu vực từ đường Nguyễn Doãn Chấp về phía Đông)
25,17
51.271
Trụ sở xã Đại Hùng
3. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Thị xã Nghi Sơn
STT
Tên đơn vị mới
Đơn vị hành chính nhập vào
Loại hình
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Nghi Sơn 1
Hải Châu, Hải Ninh, Thanh Thủy, Thanh Sơn
Phường
38
47.911
Phường Hải Ninh
2
Nghi Sơn 2
Hải An, Tân Dân, Ngọc Lĩnh
Phường
25
22.095
Phường Tân Dân
3
Nghi Sơn 3
Hải Lĩnh, Ninh Hải, Định Hải
Phường
41
18.330
Phường Hải Lĩnh
4
Nghi Sơn 4
Hải Hòa, Hải Nhân, Bình Minh, Hải Thanh
Phường
32
58.583
Phường Hải Hòa
5
Nghi Sơn 5
Nguyên Bình, Xuân Lâm
Phường
43
26.206
Phường Nguyên Bình
6
Nghi Sơn 6
Hải Bình, Tĩnh Hải, Mai Lâm
Phường
38
33.670
Phường Mai Lâm
7
Nghi Sơn 7
Trúc Lâm, Tùng Lâm, Phú Lâm, Phú Sơn
Phường
81
23.950
Phường Phú Lâm
8
Nghi Sơn 8
Hải Thượng, Hải Hà, Nghi Sơn
Phường
43
32.939
Xã Hải Thượng
9
Nghi Sơn 9
Các Sơn, Anh Sơn
Xã
47
21.462
Xã Các Sơn
10
Nghi Sơn 10
Tân Trường, Trường Lâm
Xã
68
21.582
Xã Trường Lâm
4. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Hà Trung
STT
Tên đơn vị mới
Đơn vị hành chính nhập vào
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Hà Trung 1
Hà Đông, Hà Ngọc, Yến Sơn + 5,11 km² (11.211 người) của thị trấn Hà Trung + 2,05 km² (1.030 người) của xã Hà Bình
34,199
30.151
Huyện ủy & UBND huyện Hà Trung
2
Hà Trung 2
Hà Tiến, Hà Tân, Hà Sơn, thị trấn Hà Lĩnh
69,36
28.733
Thị trấn Hà Lĩnh & xã Hà Tân
3
Hà Trung 3
Hà Bắc, Hà Giang, thị trấn Hà Long
65,43
23.247
Thị trấn Hà Long & xã Hà Giang
4
Hà Trung 4
Yên Dương, Hoạt Giang + 4,45 km² (4.681 người) của Hà Bình + 0,006 km² (05 người) của thị trấn Hà Trung
27,28
21.561
Xã Yên Dương & xã Hà Bình
5
Hà Trung 5
Lĩnh Toại, Hà Hải, Hà Châu, Thái Lai
30,48
24.888
Xã Lĩnh Toại & xã Hà Hải
5. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Hậu Lộc
STT
Tên đơn vị mới
Đơn vị hành chính sáp nhập
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Triệu Lộc
Triệu Lộc, Đại Lộc, Tiến Lộc
29,27
26.386
Xã Triệu Lộc
2
Đông Thành
Đồng Lộc, Thành Lộc, Cầu Lộc, Tuy Lộc
26,38
30.307
Xã Cầu Lộc
3
Hậu Lộc
Thuần Lộc, Mỹ Lộc, Lộc Sơn, thị trấn Hậu Lộc
24,93
33.315
Huyện Hậu Lộc
4
Hoa Lộc
Liên Lộc, Quang Lộc, Hoa Lộc, Phú Lộc, Xuân Lộc, Hòa Lộc
34,69
41.417
Xã Hoa Lộc
5
Vạn Lộc
Minh Lộc, Hải Lộc, Hưng Lộc, Ngư Lộc, Đa Lộc
28,4
70.587
Xã Minh Lộc
6. Danh sách các phường xã mới sau sáp nhập của Huyện Nga Sơn
STT
Tên xã mới
Các đơn vị hành chính sáp nhập
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Nga Sơn 1
Nga Yên, Nga Thanh, Nga Hiệp, Nga Thủy, thị trấn Nga Sơn
27,14
47.176
Huyện Nga Sơn
2
Nga Sơn 2
Nga Văn, Nga Thắng, Nga Phượng, Nga Thạch
27,52
26.542
Xã Nga Phượng
3
Nga Sơn 3
Nga Hải, Nga Thành, Nga Giáp, Nga Liên
19,28
27.063
Xã Nga Hải
4
Nga Sơn 4
Nga Tiến, Nga Tân, Nga Thái
28,54
21.529
Xã Nga Tiến
5
Nga Sơn 5
Nga Điền, Nga Phú, Nga An
28,1
24.950
Xã Nga An
6
Nga Sơn 6
Ba Đình, Nga Vịnh, Nga Trường, Nga Thiện
27,22
20.696
Xã Nga Trường
7. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Hoằng Hóa
STT
Tên xã mới
Các đơn vị hành chính sáp nhập
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Hoằng Hóa 1
Hoằng Đức, Hoằng Đồng, Hoằng Đạo, Hoằng Hà, Hoằng Đạt, thị trấn Bút Sơn
Trường Minh, Trường Trung, Trường Sơn, Trường Giang
28,32
22.169
Trụ sở xã Trường Sơn
5
Thăng Bình
Thăng Long, Thăng Thọ, Thăng Bình
34,73
28.864
Trụ sở xã Thăng Long
6
Tượng Lĩnh
Tượng Sơn, Tượng Lĩnh, Tượng Văn
33,23
18.025
Trụ sở xã Tượng Lĩnh
7
Công Chính
Công Liêm, Công Chính, Yên Mỹ và phần xã Thanh Tân (thôn Khả La, huyện Như Thanh – 0,66 km², 449 người)
54
29.201
Trụ sở xã Công Liêm
10. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Thiệu Hóa
STT
Tên xã mới
Các xã/thị trấn sáp nhập và điều chỉnh địa giới hành chính
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Thiệu Hóa
Thiệu Phúc, Thiệu Công, Thiệu Nguyên, phần xã Thiệu Long (6,5 km² – 7.145 người), phần thị trấn Thiệu Hóa (11,73 km² – 28.216 người)
36,16
48.870
Trụ sở huyện Thiệu Hóa
2
Thiệu Quang
Thiệu Duy, Thiệu Hợp, Thiệu Thịnh, Thiệu Giang, Thiệu Quang và phần thị trấn Thiệu Hóa (0,32 km² – khu Đồng Ngòn)
35,45
33.689
Trụ sở xã Thiệu Giang
3
Thiệu Tiến
Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ, Thiệu Thành, Thiệu Tiến
23,68
25.383
Trụ sở xã Thiệu Vũ
4
Thiệu Toán
Thiệu Toán, Thiệu Chính, Thiệu Hòa, thị trấn Hậu Hiền
28,39
29.915
Trụ sở xã Thiệu Chính
5
Thiệu Trung
Thiệu Trung, Thiệu Vận, Thiệu Lý, Thiệu Viên và phần thị trấn Thiệu Hóa (5,16 km² – 9.290 người, thuộc xã Thiệu Đô cũ)
21,82
32.152
Trụ sở xã Thiệu Lý
11. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Yên Định
STT
Tên xã mới
Các xã/thị trấn sáp nhập và điều chỉnh địa giới hành chính
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Yên Định 1
Định Liên, Định Long, Định Tăng, thị trấn Quán Lào
29,41
38.596
Trụ sở huyện Yên Định
2
Yên Định 2
Yên Trung, Yên Trường, Yên Phong, Yên Thái
26,95
29.314
Trụ sở xã Yên Trường
3
Yên Định 3
Yên Phú, Yên Tâm, thị trấn Thống Nhất
42,61
14.964
Trụ sở xã Yên Phú
4
Yên Định 4
Yên Thọ, thị trấn Yên Lâm, thị trấn Quý Lộc
38,01
28.549
Trụ sở thị trấn Quý Lộc
5
Yên Định 5
Yên Hùng, Yên Thịnh, Yên Ninh
24,68
23.569
Trụ sở xã Yên Ninh
6
Yên Định 6
Định Hải, Định Hưng, Định Tân, Định Tiến
30,66
28.406
Trụ sở xã Định Tân
7
Yên Định 7
Định Bình, Định Hòa, Định Công, Định Thành và phần xã Thiệu Long (1,2 km² – 737 người – thôn Tiên Nông, huyện Thiệu Hóa)
38
28.413
Trụ sở xã Định Hòa
12. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Thọ Xuân
STT
Tên xã mới
Các xã/thị trấn sáp nhập
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Thọ Xuân
Xuân Hồng, Xuân Trường, Xuân Giang, thị trấn Thọ Xuân
27,41
34.346
Trụ sở huyện Thọ Xuân
2
Thọ Long
Thọ Lộc, Xuân Phong, Nam Giang, Bắc Lương, Tây Hồ
22,13
31.101
Trụ sở xã Nam Giang
3
Xuân Hòa
Xuân Hòa, Thọ Hải, Thọ Diên, Xuân Hưng
28,34
26.655
Trụ sở xã Xuân Hòa
4
Sao Vàng
Thọ Lâm, Xuân Phú, Xuân Sinh, thị trấn Sao Vàng
89,28
44.643
Trụ sở thị trấn Sao Vàng
5
Lam Sơn
Xuân Bái, Thọ Xương, thị trấn Lam Sơn
24,9
33.117
Trụ sở thị trấn Lam Sơn
6
Thọ Lập
Thọ Lập, Xuân Thiên, Thuận Minh
33,81
27.849
Trụ sở xã Thọ Lập
7
Xuân Tín
Quảng Phú, Xuân Tín, Phú Xuân
32
26.531
Trụ sở xã Xuân Tín
8
Xuân Lập
Xuân Lập, Xuân Minh, Xuân Lai, Trường Xuân
35
36.213
Trụ sở xã Xuân Minh
13. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Vĩnh Lộc
STT
Tên xã mới
Các xã/thị trấn sáp nhập
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Vĩnh Lộc 1
Ninh Khang, Vĩnh Phúc, Vĩnh Hưng, Vĩnh Hòa, thị trấn Vĩnh Lộc
56,94
40.344
Trụ sở huyện Vĩnh Lộc
2
Vĩnh Lộc 2
Vĩnh Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Tiến, Vĩnh Long
35,36
27.440
Trụ sở xã Vĩnh Tiến
3
Vĩnh Lộc 3
Vĩnh Hùng, Minh Tân, Vĩnh Thịnh, Vĩnh An
65,4
31.917
Trụ sở xã Minh Tân
14. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của Huyện Triệu Sơn
STT
Tên xã mới
Các xã/thị trấn sáp nhập
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Triệu Sơn
Minh Sơn, Dân Lực, Dân Lý, Dân Quyền, thị trấn Triệu Sơn
41,09
54.445
Trụ sở huyện Triệu Sơn
2
Thọ Bình
Thọ Sơn, Thọ Bình, Bình Sơn
47,12
18.556
Trụ sở xã Thọ Sơn
3
Thọ Ngọc
Thọ Ngọc, Thọ Tiến, Xuân Thọ, Thọ Cường
27,22
24.322
Trụ sở xã Thọ Cường
4
Thọ Phú
Thọ Dân, Thọ Thế, Thọ Tân, Thọ Phú, Xuân Lộc
35,12
40.004
Trụ sở xã Thọ Thế
5
Hợp Tiến
Hợp Tiến, Hợp Lý, Hợp Thắng, Hợp Thành, Triệu Thành
43,11
33.086
Trụ sở xã Hợp Thành
6
An Nông
An Nông, Tiến Nông, Khuyến Nông, Nông Trường
22,79
28.717
Trụ sở xã Nông Trường
7
Tân Ninh
Thái Hòa, Vân Sơn, thị trấn Nưa
54
27.427
Trụ sở thị trấn Nưa
8
Đồng Tiến
Đồng Lợi, Đồng Tiến, Đồng Thắng
20
22.945
Trụ sở xã Đồng Tiến
14. Danh sách các phường xã sau sáp xếp của Huyện Mường Lát
STT
Tên xã mới
Ghi chú
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Mường Lát
Thành lập từ toàn bộ thị trấn Mường Lát
129,66
7.089
Trụ sở thị trấn Mường Lát
2
Mường Chanh
Giữ nguyên
–
–
Không thay đổi
3
Mường Lý
Giữ nguyên
–
–
Không thay đổi
4
Nhi Sơn
Giữ nguyên
–
–
Không thay đổi
5
Pù Nhi
Giữ nguyên
–
–
Không thay đổi
6
Quang Chiểu
Giữ nguyên
–
–
Không thay đổi
7
Tam Chung
Giữ nguyên
–
–
Không thay đổi
8
Trung Lý
Giữ nguyên
–
–
Không thay đổi
15. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Quan Hóa
STT
Tên xã mới
Các đơn vị sáp nhập
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Hồi Xuân
Thị trấn Hồi Xuân + xã Phú Nghiêm
117,24
10.432
Trụ sở thị trấn Hồi Xuân
2
Nam Xuân
Nam Xuân + Nam Tiến
131,39
5.852
Trụ sở xã Nam Tiến
3
Thiên Phủ
Thiên Phủ + Nam Động
147,48
6.485
Trụ sở xã Thiên Phủ
4
Hiền Kiệt
Hiền Kiệt + Hiền Chung
140,28
7.217
Trụ sở xã Hiền Chung
5
Phú Lệ
Phú Lệ + Phú Sơn + Phú Thanh
139,5
6.677
Trụ sở xã Phú Thanh
6
Trung Thành
Trung Thành + Thành Sơn
135,64
5.513
Trụ sở xã Thành Sơn
7
Phú Xuân
Giữ nguyên, không sắp xếp
–
–
Không thay đổi
8
Trung Sơn
Giữ nguyên, không sắp xếp
–
–
Không thay đổi
16. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Quan Sơn
STT
Tên xã mới
Các đơn vị sáp nhập / điều chỉnh
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Tam Lư
Tam Lư + Sơn Hà + khu phố Sỏi (12,0 km², 415 người)
162,72
6.124
Trụ sở xã Tam Lư
2
Quan Sơn
Trung Thượng + phần còn lại của thị trấn Sơn Lư (42,02 km²)
98,2
7.511
Trụ sở huyện Quan Sơn
3
Trung Hạ
Trung Hạ + Trung Tiến + Trung Xuân
123,87
9.289
Trụ sở xã Trung Hạ
4
Na Mèo
Giữ nguyên, không sáp nhập
–
–
Không thay đổi
5
Sơn Thủy
Giữ nguyên, không sáp nhập
–
–
Không thay đổi
6
Sơn Điện
Giữ nguyên, không sáp nhập
–
–
Không thay đổi
7
Mường Mìn
Giữ nguyên, không sáp nhập
–
–
Không thay đổi
8
Tam Thanh
Giữ nguyên, không sáp nhập
–
–
Không thay đổi
17. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Lang Chánh
Sau sắp xếp, huyện Lang Chánh còn lại 06 đơn vị hành chính cấp xã, giảm từ 08 đơn vị cũ.
Thị trấn Lang Chánh không còn tồn tại, nhập vào xã Linh Sơn mới.
STT
Tên xã mới
Các đơn vị sáp nhập / điều chỉnh
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Linh Sơn
Trí Nang + thị trấn Lang Chánh
96
12.448
Trụ sở huyện Lang Chánh
2
Đồng Lương
Đồng Lương + Tân Phúc
76,1
11.875
Trụ sở xã Đồng Lương
3
Văn Phú
Tam Văn + Lâm Phú
106,55
8.516
Trụ sở xã Tam Văn
4
Giao An
Giao Thiện + Giao An
113,88
8.329
Trụ sở xã Giao Thiện
5
Yên Khương
Giữ nguyên, không sáp nhập
–
–
Không thay đổi
6
Yên Thắng
Giữ nguyên, không sáp nhập
–
–
Không thay đổi
18. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Bá Thước
Sau sắp xếp, huyện Bá Thước giảm từ 21 xã, thị trấn xuống còn 08 xã.
Thị trấn Cành Nàng không còn tồn tại, được nhập vào xã Bá Thước.
STT
Tên xã mới
Các đơn vị sáp nhập / điều chỉnh
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Bá Thước
Ban Công + Hạ Trung + thị trấn Cành Nàng
106,1
21.442
Trụ sở huyện Bá Thước
2
Thiết Ống
Thiết Kế + Thiết Ống
94,31
13.227
Trụ sở xã Thiết Ống
3
Văn Nho
Văn Nho + Kỳ Tân
64,76
10.112
Trụ sở xã Kỳ Tân
4
Điền Quang
Điền Quang + Điền Hạ + Điền Thượng
103,66
16.611
Trụ sở xã Điền Quang
5
Điền Lư
Ái Thượng + Điền Lư + Điền Trung
66,54
21.015
Trụ sở xã Điền Lư
6
Quý Lương
Lương Nội + Lương Trung + Lương Ngoại
133,43
15.125
Trụ sở xã Lương Trung
7
Cổ Lũng
Cổ Lũng + Lũng Cao
127
9.726
Trụ sở xã Lũng Cao
8
Pù Luông
Lũng Niêm + Thành Lâm + Thành Sơn
82
9.573
Trụ sở xã Lũng Niêm
19. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Ngọc Lặc
Sau sắp xếp, huyện Ngọc Lặc giảm từ 21 xã, thị trấn xuống còn 06 xã.
Thị trấn Ngọc Lặc được nhập vào xã mới Ngọc Lặc 1.
STT
Tên xã mới
Các đơn vị sáp nhập
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Ngọc Lặc 1
Mỹ Tân + Thúy Sơn + thị trấn Ngọc Lặc
90,39
39.481
Trụ sở huyện Ngọc Lặc
2
Ngọc Lặc 2
Đồng Thịnh + Thạch Lập + Quang Trung
83,79
19.465
Trụ sở xã Quang Trung
3
Ngọc Lặc 3
Lộc Thịnh + Cao Thịnh + Ngọc Sơn + Ngọc Liên + Ngọc Trung
79,99
27.782
Trụ sở xã Ngọc Liên
4
Ngọc Lặc 4
Cao Ngọc + Minh Sơn + Minh Tiến + Lam Sơn
81,78
29.388
Trụ sở xã Minh Sơn
5
Ngọc Lặc 5
Phùng Giáo + Nguyệt Ấn + Vân Am
98,52
23.462
Trụ sở xã Nguyệt Ấn
6
Ngọc Lặc 6
Kiên Thọ + Phúc Thịnh + Phùng Minh
56,52
22.226
Trụ sở xã Kiên Thọ
20. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Cẩm Thủy
Sau sắp xếp, huyện Cẩm Thủy giảm từ 17 xã, thị trấn xuống còn 05 xã.
Thị trấn Phong Sơn được nhập vào xã mới Cẩm Thủy.
STT
Tên xã mới
Các đơn vị sáp nhập
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Cẩm Thạch
Cẩm Thạch + Cẩm Thành + Cẩm Liên + Cẩm Bình
106,64
31.876
Trụ sở xã Cẩm Thạch
2
Cẩm Thủy
Cẩm Ngọc + thị trấn Phong Sơn
64,42
30.525
Trụ sở huyện Cẩm Thủy
3
Cẩm Tú
Cẩm Tú + Cẩm Quý + Cẩm Giang + Cẩm Lương
98,09
26.049
Trụ sở xã Cẩm Giang
4
Cẩm Vân
Cẩm Vân + Cẩm Tâm + Cẩm Châu + Cẩm Yên
88,71
22.794
Trụ sở xã Cẩm Tâm
5
Cẩm Tân
Cẩm Long + Cẩm Tân + Cẩm Phú
66,63
21.084
Trụ sở xã Cẩm Tân
21. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Như Xuân
Sau sáp nhập, huyện Như Xuân giảm từ 16 xã, thị trấn xuống còn 06 xã.
Thị trấn Yên Cát được nhập vào xã Như Xuân, nơi đặt trụ sở huyện.
STT
Tên xã mới
Các đơn vị sáp nhập
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Như Xuân
Tân Bình, thị trấn Yên Cát
69,87
13.496
Trụ sở huyện Như Xuân
2
Thượng Ninh
Thượng Ninh, Cát Tân, Cát Vân
92,6
13.991
Trụ sở xã Thượng Ninh
3
Hóa Quỳ
Hóa Quỳ, Bình Lương
116,64
11.995
Trụ sở xã Hóa Quỳ
4
Xuân Bình
Bãi Trành, Xuân Bình, Xuân Hòa
183,17
16.385
Trụ sở xã Bãi Trành
5
Thanh Phong
Thanh Hòa, Thanh Lâm, Thanh Phong
150,21
9.619
Trụ sở xã Thanh Lâm
6
Thanh Quân
Thanh Quân, Thanh Xuân, Thanh Sơn
109,22
12.107
Trụ sở xã Thanh Quân
22. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Như Thanh
Huyện Như Thanh sau sáp nhập còn lại 06 xã, trong đó xã Xuân Thái giữ nguyên địa giới, không thay đổi.
Thị trấn Bến Sung không còn tồn tại, được nhập vào xã Như Thanh mới.
STT
Tên xã mới
Các đơn vị sáp nhập
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Xuân Du
Cán Khê, Xuân Du, Phượng Nghi
92,49
22.331
Trụ sở xã Xuân Du
2
Mậu Lâm
Mậu Lâm, Phú Nhuận
64,27
18.911
Trụ sở xã Phú Nhuận
3
Như Thanh
Xuân Khang, Hải Long, thị trấn Bến Sung, 1 phần xã Yên Thọ (thôn Yên Trung)
84,07
26.231
Trụ sở huyện Như Thanh
4
Yên Thọ
Xuân Phúc, Yên Lạc, phần còn lại của xã Yên Thọ (sau khi điều chỉnh thôn Yên Trung)
84,63
23.029
Trụ sở xã Yên Thọ
5
Thanh Kỳ
Thanh Kỳ, phần lớn xã Thanh Tân (sau khi điều chỉnh thôn Khả La về Nông Cống 7, huyện Nông Cống)
145,27
12.531
Trụ sở xã Thanh Tân
23. Danh sách các phường xã sau sáp nhập của huyện Thường Xuân
Sau sáp nhập, huyện Thường Xuân còn 09 xã, trong đó 04 xã giữ nguyên: Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Vạn Xuân.
Thị trấn Thường Xuân được nhập vào xã Thường Xuân, không còn tồn tại dưới hình thức thị trấn.
STT
Tên xã mới
Các đơn vị sáp nhập
Diện tích (km²)
Dân số
Trụ sở chính quyền
1
Thường Xuân
Thọ Thanh, Ngọc Phụng, Xuân Dương, thị trấn Thường Xuân
83,27
33.490
Trụ sở huyện Thường Xuân
2
Luận Thành
Luận Thành, Xuân Cao, một phần xã Luận Khê (thôn Hợp Nhất – 3,30 km², 498 người)
73,478
16.090
Trụ sở xã Luận Thành
3
Tân Thành
Tân Thành, phần còn lại của xã Luận Khê (sau khi điều chỉnh thôn Hợp Nhất sang xã Luận Thành)
90,328
12.780
Trụ sở xã Tân Thành
4
Thắng Lộc
Xuân Lộc, Xuân Thắng
73,75
8.893
Trụ sở xã Xuân Lộc
5
Xuân Chinh
Xuân Chinh, Xuân Lẹ
172,48
7.588
Trụ sở xã Xuân Chinh
Mô hình tổ chức và quản lý sau sáp nhập của tỉnh Thanh Hóa: Tinh gọn – Hiệu quả – Gần dân hơn
Từ năm 2025, sau khi hoàn tất việc sáp nhập cấp huyện và xã, tỉnh Thanh Hóa áp dụng mô hình chính quyền địa phương mới theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương 72/2025/QH15. Tổ chức bộ máy khối chính quyền được tinh giản, hiện đại hóa và hoạt động theo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, gần dân và phục vụ dân.
1. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương
Theo Điều 4 Luật số 72/2025/QH15:
Chính quyền địa phương tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ; cả HĐND và UBND đều hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.
Tổ chức tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ số, nâng cao năng lực quản trị và trách nhiệm giải trình.
Chính quyền gần dân – phục vụ dân – chịu sự giám sát của dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân và phản biện xã hội của MTTQ.
Quản lý hành chính thống nhất – liên thông – liên tục – minh bạch.
Phân định rõ thẩm quyền giữa Trung ương và địa phương, giữa tỉnh và xã, không chồng chéo trách nhiệm.
2. Bỏ cấp huyện, 100% biên chế chuyển về cấp xã: Thanh Hóa bố trí ra sao?
Theo Công văn 03/CV-BCĐ năm 2025:
Toàn bộ biên chế cấp huyện hiện tại sẽ được chuyển về cấp xã.
Đội ngũ cán bộ lãnh đạo cấp huyện trở thành nòng cốt cho bộ máy chính trị cấp xã mới.
Có thể điều động cán bộ cấp tỉnh về xã để tăng cường năng lực chuyên môn.
Tạm thời giữ nguyên biên chế hiện có, sau đó rà soát, tinh giản dần trong 5 năm để đạt chuẩn.
Biên chế bình quân mỗi xã khoảng 32 người (không tính khối đảng, đoàn thể).
3. Đối với viên chức sự nghiệp công lập
Tái cơ cấu đơn vị theo lĩnh vực, ngành nghề.
Gắn tinh giản biên chế với nâng cao chất lượng đội ngũ, thực hiện tự chủ phù hợp với điều kiện từng xã.
Sau sáp nhập, tỉnh Thanh Hóa đang từng bước hình thành mô hình “chính quyền hai cấp tỉnh – xã” chuyên nghiệp, hiệu quả, linh hoạt. Với đội ngũ cán bộ được sắp xếp hợp lý, quyền hạn rõ ràng và công nghệ hỗ trợ mạnh mẽ, bộ máy hành chính địa phương hứa hẹn sẽ vận hành hiện đại hơn, phục vụ người dân tốt hơn trong giai đoạn phát triển mới.
Đại lý bán vé tàu tại Thanh Hoá: Thuận tiện mọi hành trình sau sáp nhập
Sau đợt sắp xếp hành chính lớn nhất từ trước đến nay, tỉnh Thanh Hoá bước vào giai đoạn phát triển mới với bộ máy tinh gọn, nhiều xã – thị trấn được sáp nhập, hình thành các đơn vị hành chính quy mô lớn… Dù bản đồ hành chính đã thay đổi, nhưng nhu cầu đi lại, về quê, du lịch hay công tác bằng tàu hoả của người dân Thanh Hoá vẫn không ngừng tăng cao.
Trong bối cảnh đó, đại lý bán vé tàu tại Thanh Hoá trở thành “trợ thủ” đắc lực, giúp người dân dễ dàng tra cứu lịch trình, chọn chỗ ngồi và đặt vé tàu chỉ với vài cú nhấp chuột – không cần phải ra ga hay lo lắng về rối rắm thủ tục sau sáp nhập.
Dù bạn đang ở vùng ven Pù Luông, trung tâm Cẩm Thủy hay thị trấn mới của huyện Quan Sơn, chỉ cần truy cập hệ thống bán vé uy tín, hành trình của bạn sẽ bắt đầu một cách dễ dàng và chính xác.
Alltours – Đại lý bán vé tàu tại Thanh Hoá uy tín, tiện lợi hàng đầu
Trong bối cảnh tỉnh Thanh Hoá chuẩn bị trải qua đợt sáp nhập hành chính quy mô lớn, Alltours tự hào là đại lý bán vé tàu tại Thanh Hoá luôn bắt nhịp nhanh chóng với thay đổi địa giới, hỗ trợ người dân tra cứu và đặt vé dễ dàng – chính xác – không lo nhầm lẫn.
Dù bạn ở Thọ Xuân mới hợp nhất, Ngọc Lặc 3 hay vùng cao Mường Lát, Alltours vẫn phục vụ tận nơi qua hệ thống đặt vé tàu trực tuyến thông minh. Giao diện thân thiện, cập nhật liên tục giờ tàu – giá vé – chỗ ngồi, tích hợp thanh toán online an toàn, Alltours giúp bạn mua vé tàu chỉ trong vài phút, không cần đến ga.
Từ các tuyến tàu Bắc – Nam, liên tỉnh đến các chuyến tàu du lịch đặc biệt, Alltours luôn cam kết:
Điện thoại đại lý bán vé tàu tại Thanh Hoá: 02377 305 305
Số điện thoại/Zalo bán vé tàu tại Thanh Hoá: 0345 302 302
Alltours – Đồng hành cùng bạn trên mọi hành trình từ Thanh Hoá đi khắp Việt Nam!
Alltours – Đại lý bán vé tàu tại Thanh Hoá uy tín, tiện lợi hàng đầu
<strong>Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Thanh Hóa không chỉ cung cấp thông tin chi tiết về địa giới, dân số, trụ sở hành chính mà còn giúp người dân, doanh nghiệp và du khách dễ dàng tra cứu khi di chuyển, làm thủ tục hành chính hoặc đặt vé tàu, xe.
Đừng quên chia sẻ bài viết để mọi người cùng nắm bắt những thay đổi quan trọng này trong bộ máy hành chính tỉnh Thanh Hóa năm 2025!