Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lạng Sơn

Rate this post

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lạng Sơn là bước chuyển quan trọng trong chiến lược tổ chức lại bộ máy hành chính, hướng tới xây dựng một chính quyền gọn nhẹ, minh bạch, phục vụ nhân dân tốt hơn trong giai đoạn phát triển mới.

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lạng Sơn
Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lạng Sơn

Tỉnh Lạng Sơn sau sáp nhập hành chính: Bộ máy tinh gọn, phục vụ hiệu quả

Tỉnh Lạng Sơn, với tổng diện tích 8.310,18 km² và dân số hơn 881.000 người, đang bước vào một giai đoạn phát triển mới sau khi hoàn tất quá trình sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo định hướng tinh gọn, hiệu quả và hiện đại.

Trước khi thực hiện sắp xếp, Lạng Sơn có 194 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: 05 phường, 14 thị trấn và 175 xã. Tuy nhiên, theo Nghị quyết 1672/NQ-UBTVQH15, số lượng này đã được điều chỉnh mạnh mẽ – giảm 129 đơn vị, còn lại 65 đơn vị hành chính, trong đó gồm:

  • 61 xã
  • 04 phường

Việc sắp xếp này không chỉ giúp tinh giản bộ máy, giảm chồng chéo và nâng cao hiệu quả quản lý, mà còn phù hợp với đặc điểm địa hình đồi núi, dân cư phân bố không đồng đều của tỉnh.

Đặc biệt, tại các địa phương như Cao Lộc, Văn Quan, Bắc Sơn, Hữu Lũng…, nhiều xã và thị trấn đã được điều chỉnh, sáp nhập hợp lý để tăng tính liên kết vùng, kết nối hạ tầng thuận tiện hơn và giúp người dân dễ dàng tiếp cận các dịch vụ công như y tế, giáo dục, hành chính một cách hiệu quả hơn.

Bản đồ tỉnh Lạng Sơn sau sắp xếp
Bản đồ tỉnh Lạng Sơn sau sắp xếp

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lạng Sơn

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lạng Sơn được hình thành dựa trên nguyên tắc giữ ổn định địa giới hành chính, tên gọi phổ biến trong dân cư và thuận tiện trong quản lý hành chính.

  • Số xã sau sắp xếp: 61 xã
  • Số phường sau sắp xếp: 04 phường

Tham khảo ngay Danh sách các phường xã của tỉnh Lạng Sơn sau sắp xếp ngay dưới đây!

Thị trấn Tên mới Các đơn vị sáp nhập Trụ sở Diện tích (km²) Dân số
1 Xã Thất Khê Thị trấn Thất Khê, Xã Chi Lăng, Xã Chí Minh (Tràng Định) Thị trấn Thất Khê 100,52 20.153
2 Xã Đoàn Kết Xã Đoàn Kết, Xã Khánh Long, Xã Cao Minh (Tràng Định) Xã Đoàn Kết 156,29 3.777
3 Xã Tân Tiến Xã Tân Tiến, Xã Tân Yên, Xã Kim Đồng (Tràng Định) Xã Tân Tiến 213,39 6.506
4 Xã Tràng Định Xã Đề Thám, Xã Hùng Sơn, Xã Hùng Việt (Tràng Định) Xã Đề Thám 118,41 11.529
5 Xã Quốc Khánh Xã Quốc Khánh, Xã Tri Phương, Xã Đội Cấn (Tràng Định) Xã Tri Phương 168,15 13.962
6 Xã Kháng Chiến Xã Kháng Chiến, Xã Trung Thành, Xã Tân Minh (Tràng Định) Xã Kháng Chiến 142 5.684
7 Xã Quốc Việt Xã Đào Viên, Xã Quốc Việt (Tràng Định) Xã Quốc Việt 117,97 5.906
8 Xã Bình Gia Thị trấn Bình Gia, Xã Hoàng Văn Thụ, Xã Mông Ân (Bình Gia) Thị trấn Bình Gia 104,98 15.008
9 Xã Tân Văn Xã Tân Văn, Xã Hồng Thái, Xã Bình La (Bình Gia) Xã Hồng Thái 112,06 9.497
10 Xã Hồng Phong Xã Hồng Phong, Xã Minh Khai (Bình Gia) Xã Hồng Phong 132,98 6.885
11 Xã Hoa Thám Xã Hoa Thám, Xã Hưng Đạo (Bình Gia) Xã Hoa Thám 151,78 6.131
12 Xã Quý Hòa Xã Quý Hòa, Xã Vĩnh Yên (Bình Gia) Xã Quý Hòa 130,28 3.001
13 Xã Thiện Hòa Xã Thiện Hòa, Xã Yên Lỗ (Bình Gia) Xã Thiện Hòa 160,31 6.771
14 Xã Thiện Thuật Xã Thiện Thuật, Xã Quang Trung (Bình Gia) Xã Thiện Thuật 134,5 7.305
15 Xã Thiện Long Xã Thiện Long, Xã Hòa Bình, Xã Tân Hòa (Bình Gia) Xã Hòa Bình 167,26 5.774
16 Xã Bắc Sơn Thị trấn Bắc Sơn, Xã Long Đống, Xã Bắc Quỳnh (Bắc Sơn) Thị trấn Bắc Sơn 80,46 16.907
17 Xã Hưng Vũ Xã Hưng Vũ, Xã Trấn Yên (Bắc Sơn) Xã Hưng Vũ 133,24 12.122
18 Xã Vũ Lăng Xã Vũ Lăng, Xã Tân Lập, Xã Tân Hương, Xã Chiêu Vũ (Bắc Sơn) Xã Vũ Lăng 112,27 13.562
19 Xã Nhất Hòa Xã Nhất Hòa, Xã Nhất Tiến, Xã Tân Thành (Bắc Sơn) Xã Nhất Hòa 143,72 11.400
20 Xã Vũ Lễ Xã Vũ Lễ, Xã Chiến Thắng, Xã Vũ Sơn (Bắc Sơn) Xã Chiến Thắng 92,1 12.944
21 Xã Tân Tri Xã Đồng Ý, Xã Tân Tri, Xã Vạn Thủy (Bắc Sơn) Xã Đồng Ý 137,61 11.485
22 Xã Văn Quan Thị trấn Văn Quan, Xã Hòa Bình, Xã Tú Xuyên (Văn Quan) Thị trấn Văn Quan 87,57 9.955
23 Xã Điềm He Xã Trấn Ninh, Xã Liên Hội, Xã Điềm He (Văn Quan) Xã Điềm He 103,12 11.340
24 Xã Yên Phúc Xã An Sơn, Xã Bình Phúc, Xã Yên Phúc (Văn Quan) Xã Bình Phúc 117,93 16.585
25 Xã Tri Lễ Xã Lương Năng, Xã Tri Lễ, Xã Hữu Lễ (Văn Quan) Xã Tri Lễ 131,28 10.071
26 Xã Tân Đoàn Xã Tân Đoàn, Xã Tràng Phái (Văn Quan) và Xã Tân Thành (Cao Lộc) Xã Tràng Phái 100,41 10.589
27 Xã Khánh Khê Xã Khánh Khê (Văn Quan), Xã Xuân Long, Xã Bình Trung (Cao Lộc) Xã Khánh Khê 93,64 13.373
28 Xã Na Sầm Thị trấn Na Sầm, Xã Hoàng Việt, Xã Bắc Hùng (Văn Lãng) Thị trấn Na Sầm 94,47 14.117
29 Xã Tân Thanh Xã Tân Mỹ, Xã Tân Thanh, Xã Hoàng Văn Thụ, Xã Nhạc Kỳ, Xã Hồng Thái (Văn Lãng) Xã Tân Mỹ 114,5 18.116
30 Xã Thụy Hùng Xã Thanh Long, Xã Thụy Hùng, Xã Trùng Khánh (Văn Lãng) Xã Thanh Long 108,76 6.890
31 Xã Văn Lãng Xã Bắc Việt, Xã Bắc La, Xã Tân Tác, Xã Thành Hòa (Văn Lãng) Xã Bắc Việt 132,28 7.689
32 Xã Hội Hoan Xã Hội Hoan, Xã Gia Viễn (Văn Lãng) Xã Hội Hoan 117,43 7.479
33 Xã Lộc Bình Thị trấn Lộc Bình, Xã Khánh Xuân, Xã Đồng Bục, Xã Hữu Khánh (Lộc Bình) Thị trấn Lộc Bình 79,15 23.316
34 Xã Mẫu Sơn Xã Mẫu Sơn, Xã Yên Khoái, Xã Tú Mịch (Lộc Bình) Xã Yên Khoái 136,04 9.655
35 Xã Na Dương Thị trấn Na Dương, Xã Đông Quan, Xã Tú Đoạn (Lộc Bình) Thị trấn Na Dương 109,91 24.369
36 Xã Lợi Bác Xã Sàn Viên, Xã Lợi Bác (Lộc Bình) Xã Lợi Bác 139,11 7.163
37 Xã Thống Nhất Xã Thống Nhất, Xã Minh Hiệp, Xã Hữu Lân (Lộc Bình) Xã Thống Nhất 190,61 14.336
38 Xã Xuân Dương Xã Nam Quan, Xã Xuân Dương, Xã Ái Quốc (Lộc Bình) Xã Xuân Dương 206,7 6.621
39 Xã Khuất Xá Xã Tam Gia, Xã Khuất Xá (Lộc Bình) Xã Khuất Xá 124,91 9.283
40 Xã Đình Lập Thị trấn Đình Lập, Xã Đình Lập, 1 phần Xã Bính Xá (26,23km² và 497 người, các thôn Ngàn Chả, Quyết Tiến – Đình Lập) Thị trấn Đình Lập 164,66 9.916
41 Xã Thái Bình Thị trấn Nông Trường Thái Bình, Xã Thái Bình, Xã Lâm Ca (Đình Lập) Thị trấn Nông Trường Thái Bình 305,25 8.346
42 Xã Châu Sơn Xã Châu Sơn, Xã Bắc Lãng, Xã Đồng Thắng, Xã Cường Lợi và 1 phần Xã Kiên Mộc (14,07km², 314 người – Đình Lập) Xã Châu Sơn 301,31 5.948
43 Xã Kiên Mộc Xã Bắc Xa, Xã Bính Xá (phần còn lại), Xã Kiên Mộc (phần còn lại) – Đình Lập Xã Kiên Mộc 417,78 7.976
44 Xã Hữu Lũng Thị trấn Hữu Lũng, Xã Đồng Tân, Xã Hồ Sơn (Hữu Lũng) Thị trấn Hữu Lũng 52,87 30.848
45 Xã Tuấn Sơn Xã Minh Sơn, Xã Minh Hoà, Xã Hoà Thắng (Hữu Lũng) Xã Minh Hoà 111,21 20.611
46 Xã Tân Thành Xã Hoà Lạc, Xã Hoà Sơn, Xã Tân Thành (Hữu Lũng) Xã Hoà Sơn 121,93 20.474
47 Xã Vân Nham Xã Minh Tiến, Xã Nhật Tiến, Xã Vân Nham (Hữu Lũng) Xã Minh Tiến 81,22 19.497
48 Xã Thiện Tân Xã Thanh Sơn, Xã Đồng Tiến, Xã Thiện Tân (Hữu Lũng) Xã Thanh Sơn 93,07 14.827
49 Xã Yên Bình Xã Yên Bình, Xã Hoà Bình, Xã Quyết Thắng (Hữu Lũng) Xã Yên Bình 119,22 14.813
50 Xã Hữu Liên Xã Yên Thịnh, Xã Hữu Liên (Hữu Lũng) Xã Yên Thịnh 122,56 8.754
51 Xã Cai Kinh Xã Yên Vượng, Xã Yên Sơn, Xã Cai Kinh (Hữu Lũng) Xã Cai Kinh 105,56 12.027
52 Xã Chi Lăng Thị trấn Đồng Mô, Thị trấn Chi Lăng, Xã Chi Lăng (Chi Lăng) Thị trấn Đồng Mô 80,74 28.192
53 Xã Quan Sơn Xã Quan Sơn, Xã Hữu Kiên (Chi Lăng) Xã Quan Sơn 138,05 7.100
54 Xã Chiến Thắng Xã Vân An, Xã Chiến Thắng, Xã Liên Sơn, Xã Vân Thủy (Chi Lăng) Xã Chiến Thắng 114,27 11.563
55 Xã Nhân Lý Xã Mai Sao, Xã Nhân Lý, Xã Bắc Thủy, Xã Lâm Sơn (Chi Lăng) Xã Nhân Lý 126,86 11.077
56 Xã Bằng Mạc Xã Gia Lộc, Xã Bằng Hữu, Xã Bằng Mạc, Xã Thượng Cường (Chi Lăng) Xã Gia Lộc 117,82 13.647
57 Xã Vạn Linh Xã Hòa Bình, Xã Vạn Linh, Xã Y Tịch (Chi Lăng) Xã Vạn Linh 126,54 14.197
58 Xã Đồng Đăng Thị trấn Đồng Đăng, Xã Thụy Hùng, Xã Phú Xá, Xã Hồng Phong, Xã Bảo Lâm (Cao Lộc) Thị trấn Đồng Đăng 91,57 24.976
59 Xã Cao Lộc Xã Lộc Yên, Xã Thanh Lòa, Xã Thạch Đạn (Cao Lộc) Xã Thanh Lòa 103,86 6.920
60 Xã Công Sơn Xã Hòa Cư, Xã Hải Yến, Xã Công Sơn (Cao Lộc) Xã Hải Yến 84,74 6.506
61 Xã Ba Sơn Xã Cao Lâu, Xã Xuất Lễ, Xã Mẫu Sơn (Cao Lộc) Xã Xuất Lễ 154,96 10.416
62 Phường Tam Thanh Phường Tam Thanh, Xã Hoàng Đồng (TP Lạng Sơn) Xã Hoàng Đồng 27,35 30.301
63 Phường Lương Văn Tri Phường Chi Lăng, Xã Quảng Lạc (TP Lạng Sơn) Phường Chi Lăng 31,76 23.136
64 Phường Hoàng Văn Thụ Phường Hoàng Văn Thụ, Thị trấn Cao Lộc, Xã Hợp Thành, Xã Tân Liên, Xã Gia Cát (Cao Lộc) Thị trấn Cao Lộc 61,7 41.624
65 Phường Đông Kinh Phường Vĩnh Trại, Phường Đông Kinh, Xã Mai Pha (TPLS), Xã Yên Trạch (Cao Lộc) Phường Vĩnh Trại

Mô hình tổ chức và quản lý sau sắp xếp của tỉnh Lạng Sơn

Sau khi hoàn tất việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Lạng Sơn đã và đang triển khai đồng bộ việc kiện toàn bộ máy tổ chức chính quyền, cơ quan chuyên môn và các tổ chức chính trị – xã hội theo đúng tinh thần Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15.

Cụ thể:

  • Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp tỉnh được tổ chức lại theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền.
  • Các cơ quan ngành dọc như thuế, công an, bảo hiểm xã hội… tiếp tục duy trì hoạt động ổn định, phù hợp với địa giới hành chính mới.
  • Chính quyền cấp xã tại các đơn vị hành chính mới phải hoàn thiện tổ chức bộ máy và chính thức đi vào hoạt động chậm nhất ngày 15/8/2025; trong khi chính quyền cấp tỉnh hoàn tất trước 15/9/2025.

Một điểm đáng chú ý là:

  • Việc xác định khóa của Hội đồng nhân dân tại các đơn vị hành chính mới sẽ căn cứ vào tên gọi: nếu giữ nguyên tên, khóa HĐND tiếp tục tính như cũ; nếu đổi tên hoặc chuyển loại hình đơn vị, khóa mới sẽ được tính lại từ đầu (khóa I).

Không chỉ là sự tinh giản về tổ chức, đợt sắp xếp này còn mở ra cơ hội lớn cho Lạng Sơn trong việc tái cơ cấu nguồn lực, tăng hiệu quả đầu tư công, phân bổ ngân sách hợp lý hơn và triển khai chính sách an sinh xã hội một cách sâu rộng, sát thực tế.

Mua vé tàu tại tỉnh Lạng Sơn sau sắp xếp: Linh hoạt – Thuận tiện – Kết nối dễ dàng

Sau khi sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025, tỉnh Lạng Sơn có nhiều thay đổi về tên gọi xã/phường và địa giới hành chính. Điều này phần nào ảnh hưởng đến việc tra cứu điểm đi – điểm đến khi người dân đặt vé tàu di chuyển đến các tỉnh, đặc biệt là khi phải đặt vé từ các ga ở ngoài tỉnh như ga Hà Nội.

Dù không có ga tàu khách nội địa hoạt động thường xuyên, nhu cầu đi tàu hỏa của người dân Lạng Sơn vẫn cao, đặc biệt là trong các hành trình về miền Trung, miền Nam, đi học, đi công tác hoặc du lịch. Trong hoàn cảnh đó, việc có một đại lý bán vé tàu tại Lạng Sơn uy tín hỗ trợ tư vấn – đặt vé – chọn ga phù hợp là điều rất cần thiết.

Alltours – Đại lý bán vé tàu hỗ trợ người dân Lạng Sơn sau sắp xếp hành chính

Alltours là đại lý vé tàu uy tín toàn quốc, sẵn sàng hỗ trợ người dân Lạng Sơn trong bối cảnh địa giới hành chính vừa được sắp xếp lại. Dù bạn ở xã mới sáp nhập, thị trấn đổi tên hay vùng sâu vùng xa, Alltours sẽ giúp bạn:

  • Tư vấn ga tàu gần nhất phù hợp với lịch trình (như Yên Viên, Hà Nội…)
  • Đặt vé nhanh qua Zalo, điện thoại hoặc website – không cần đến tận nơi
  • Giao vé điện tử qua Zalo/email
  • Hỗ trợ chọn tuyến tàu phù hợp với hành trình Bắc – Nam, Hà Nội – Vinh, Hà Nội – Sài Gòn…

Nếu bạn là người dân tại Văn Quan, Cao Lộc, Hữu Lũng hay Lộc Bình, việc ra ga Hà Nội để lên tàu sẽ thuận tiện và tiết kiệm hơn nhiều khi có sự tư vấn đúng tuyến, đúng giờ từ Alltours.

Đặt vé tàu từ Lạng Sơn đi các tỉnh dễ dàng qua:

  • Tổng đài bán vé tàu toàn quốc: 1900 636 212
  • Điện thoại đại lý bán vé tàu tại Lạng Sơn: 02057 305 305
  • Số điện thoại/Zalo bán vé tàu tại Lạng Sơn: 0383 083 083

Alltours – Giúp bạn đặt vé nhanh – nhận vé dễ – yên tâm khởi hành! 

Alltours – Đại lý bán vé tàu tại Lạng Sơn uy tín, tiện lợi hàng đầu
Alltours – Đại lý bán vé tàu tại Lạng Sơn uy tín, tiện lợi hàng đầu

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Lạng Sơn không chỉ phản ánh sự thay đổi về địa giới hành chính mà còn là bước chuyển quan trọng trong quá trình tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả phục vụ người dân. Hãy chia sẻ thông tin này để nhiều người cùng nắm rõ và thuận tiện hơn trong các giao dịch hành chính, đi lại và tra cứu địa chỉ mới.

Viết một bình luận

0399 305 305

  • Hà Nội (HAN)
  • Hồ Chí Minh (SGN)
  • Đà Nẵng (DAD)
  • Nha Trang (CXR)
  • Phú Quốc (PQC)
  • Huế (HUI)
  • Cần Thơ (VCA)
  • Vân Đồn (VDO)
  • Hải Phòng (HPH)
  • Thanh Hóa (THD)
  • Đà Lạt (DLI)
  • Quy Nhơn (UIH)
  • Cà Mau (CAH)
  • Chu Lai (VCL)
  • Buôn Ma Thuột (BMV)
  • Điện Biên (DIN)
  • Đồng Hới (VDH)
  • Tuy Hoà (TBB)
  • Pleiku (PXU)
  • Rạch Giá (VKG)
  • Vinh (VII)
  • Bali (DPS)
  • Bangkok (BKK)
  • Chiang Mai (CNX)
  • Jakarta (CGK)
  • Kuala Lumpur (KUL)
  • Luang Prabang (LPQ)
  • Manila (MNL)
  • Phnom Penh (PNH)
  • Phuket (HKT)
  • Siem Reap (REP)
  • Sihanoukville (KOS)
  • Singapore (SIN)
  • Vientiane (VTE)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Amsterdam (AMS)
  • Barcelona (BCN)
  • Frankfurt (FRA)
  • Geneva (GVA)
  • London (LHR)
  • Lyon (LYS)
  • Madrid (MAD)
  • Marseille (MRS)
  • Montpellier (MPL)
  • Moscow (SVO)
  • Nice (NCE)
  • Paris (CDG)
  • Prague (PRG)
  • Rome (ROM)
  • Toulouse (TLS)
  • Vienna (VIE)
  • Zurich (ZRH)
  • Brisbane (BNE)
  • Melbourne (MEL)
  • Perth (PER)
  • Sydney (SYD)
  • Atlanta Hartsfield (ATL)
  • Austin (AUS)
  • Boston, Logan (BOS)
  • Chicago IL (CHI)
  • Dallas Fort Worth (DFW)
  • Denver (DEN)
  • Los Angeles (LAX)
  • Miami (MIA)
  • Minneapolis/St.Paul (MSP)
  • New York (JFK)
  • Portland (PDX)
  • San Francisco (SFO)
  • Seattle, Tacoma (SEA)
  • St Louis, Lambert (STL)
  • Vancouver (YVR)
  • Washington (WAS)